Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội 2020 vừa được công bố vào sáng ngày 5/10. Qua đó, điểm chuẩn của trường đã có dấu hiệu tăng nhẹ so với mức điểm chuẩn năm 2019. Cùng tìm hiểu về điểm chuẩn của 37 ngành của trường!
Là một trường đại học công lập, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) giảng dạy đa cấp, đa ngành nghề. Trường hiện có 3 cơ sở đào tạo với tổng diện tích gần 50 ha. Các trang thiết bị được đầu tư hiện đại, nhiều phòng thực hành, thí nghiệm chất lượng. Biết được điểm chuẩn đại học Công Nghiệp Hà Nội 2020 sẽ giúp các bạn học sinh xây dựng lộ trình học tập của bản thân nếu muốn thi đậu vào ngôi trường này.
1. Nhận xét điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2020
Năm 2020, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh 7120 sinh viên tại 27 ngành nghề. Trong đó, trường có 5 ngành mới gồm: Công nghệ vật liệu dệt, may; Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Ngôn ngữ Nhật. Năm 2020, điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có tăng nhẹ so với năm trước. Cụ thể, năm 2019, điểm chuẩn của trường dao động từ 16 điểm đến 21.3 điểm.

Điểm chuẩn Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội vừa được công bố vào sáng ngày 5/10 bao gồm 37 ngành nghề. Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy điểm cao nhất là 26 điểm. Có ba ngành lấy điểm dưới 20 điểm gồm các ngành như: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ vật liệu dệt ,may.
2. Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội đã công bố điểm chuẩn cụ thể như sau:
- Ngành Quản trị kinh doanh có mức điểm chuẩn là 23.55 điểm
- Ngành Marketing có mức điểm chuẩn là 24.9 điểm
- Ngành Tài chính – Ngân hàng có số điểm chuẩn là 23.45 điểm
- Ngành Kế toán có điểm chuẩn là 22.75 điểm
- Ngành Kiểm toán có điểm chuẩn là 22.3 điểm
- Ngành Quản trị nguồn nhân lực có điểm chuẩn là 24.2 điểm
- Ngành Quản trị văn phòng có điểm chuẩn là 22.2 điểm
- Ngành Khoa học máy tính có mức điểm chuẩn là 24.7 điểm
- Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu có điểm chuẩn là 23.1 điểm
- Ngành Kỹ thuật phần mềm có điểm chuẩn là 24.3 điểm
- Ngành Hệ thống thông tin có điểm chuẩn là 23.5 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính có điểm chuẩn là 24 điểm
- Ngành Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn là 25.6 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí có điểm chuẩn là 23.9 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm chuẩn là 25.3 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có điểm chuẩn là 25.1 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt có điểm chuẩn là 22.45 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có điểm chuẩn là 24.1 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông có điểm chuẩn là 23.2 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có điểm chuẩn là 26 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học có điểm chuẩn là 18 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có điểm chuẩn là 18.05 điểm
- Ngành Công nghệ thực phẩm có điểm chuẩn là 21.05 điểm
- Ngành Công nghệ dệt, may có điểm chuẩn là 22.8 điểm
- Ngành Công nghệ vật liệu dệt may có điểm chuẩn là 18.5 điểm
- Ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp có điểm chuẩn là 21.95 điểm
- Ngành Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu có điểm chuẩn là 21.5 điểm
- Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn là 24.4 điểm
- Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn là 22.73 điểm
- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn là 23.44 điểm
- Ngành Kinh tế đầu tư có mức điểm chuẩn là 22.6 điểm
- Ngành Du lịch có mức điểm chuẩn là 24.25 điểm
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có điểm chuẩn là 23 điểm
- Ngành Quản trị khách sạn có mức điểm chuẩn là 23.75 điểm
- Ngành Thiết kế thời trang có mức điểm chuẩn là 22.8 điểm
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có điểm chuẩn là 23.29 điểm
- Ngành Ngôn ngữ Nhật có điểm chuẩn là 22.4 điểm
Để nắm rõ hơn về điểm chuẩn đã được công bố, mời các thí sinh và phụ huynh tham khảo thêm bảng sau:

Xem thêm:
- Đại Học Công Nghệ Thông Tin Và Những Thông Tin Cần Biết
- Điểm Chuẩn Đại Học Hà Nội 2018 Và Cách Xác Nhận Nhập Học
3. Đại học Công Nghiệp điểm chuẩn 2021
Năm 2021, trường đại học Công Nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2021 cho 39 nhóm ngành đào tạo. Trong đó, điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong ngành là bằng nhau. Tiêu chí phụ chỉ được sử dụng khi thí sinh có điểm xét tuyển đúng bằng điểm trúng tuyển.
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ thứ nhất |
Tiêu chí phụ thứ hai |
(Sử dụng khi thí sinh có điểm xét tuyển đúng bằng Điểm trúng tuyển) |
(Sử dụng khi thí sinh có điểm xét tuyển đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất) |
|||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
25.3 |
Toán > 8.4 |
Toán = 8.4 và NV≤ 3 |
7340115 |
Marketing |
26.1 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
25.45 |
Toán > 8.2 |
Toán = 8.2 và NV≤ 14 |
7340301 |
Kế toán |
24.75 |
Toán > 8.0 |
Toán =8.0 và NV≤ 1 |
7340302 |
Kiểm toán |
25 |
Toán > 8.8 |
Toán = 8.8 và NV≤ 9 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
25.65 |
Toán > 8.2 |
Toán = 8.2 và NV≤ 5 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
24.5 |
Toán > 7.6 |
Toán = 7.6 và NV≤ 5 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
25.65 |
Toán > 8.4 |
Toán = 8.4 và NV≤ 7 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
25.05 |
Toán > 8.0 |
Toán = 8.0 và NV≤ 3 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
25.4 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 3 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
25.25 |
Toán > 8.0 |
Toán = 8.0 và NV≤11 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
25.1 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 3 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
26.05 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 3 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
24.35 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 1 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
25.35 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 2 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
25.25 |
Toán > 8.0 |
Toán = 8.0 và NV≤ 8 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
23.9 |
Toán > 8.2 |
Toán = 8.2 và NV≤ 2 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
24.6 |
Toán > 8.6 |
Toán = 8.6 và NV≤ 1 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
24.25 |
Toán > 8.4 |
Toán = 8.4 và NV≤ 1 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
26 |
Toán > 9.0 |
Toán = 9.0 và NV≤ 1 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
22.05 |
Toán > 7.8 |
Toán = 7.8 và NV≤ 2 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
20.8 |
Toán > 7.8 |
Toán = 7.8 và NV≤ 9 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
23.75 |
Toán > 8.0 |
Toán = 8.0 và NV≤ 2 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
24 |
Toán > 6.8 |
Toán = 6.8 và NV≤ 1 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
22.15 |
Toán > 7.6 |
Toán = 7.6 và NV≤ 3 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
23.8 |
Toán > 8.8 |
Toán =8.8 và NV≤ 14 |
7519003 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
23.45 |
Toán > 8.2 |
Toán = 8.2 và NV≤ 4 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
26.1 |
Toán > 8.2 |
Toán = 8.2 và NV≤ 5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
25.89 |
Ngoại ngữ > 9.2 |
Ngoại ngữ = 9.2 và NV≤ 1 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
25.05 |
Toán > 8.8 |
Toán = 8.8 và NV≤ 4 |
7810101 |
Du lịch |
24.75 |
Ngữ văn > 6.75 |
Ngữ văn = 6.75 và NV≤1 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24.3 |
Toán > 8.8 |
Toán = 8.8 và NV≤ 1 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
24.75 |
Toán > 9.4 |
Toán = 9.4 và NV≤ 4 |
7510209 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
24.2 |
Toán > 8.8 |
Toán = 8.8 và NV≤ 5 |
7340125 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
23.8 |
Toán > 7.8 |
Toán = 7.8 và NV≤ 3 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
24.55 |
NV≤ 5 |
|
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
26.19 |
NV≤ 2 |
|
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
25.81 |
NV≤ 3 |
|
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
26.45 |
NV≤ 5 |
4. Các lưu ý khi xét tuyển điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển là bằng nhau trong cùng một ngành. Trong đó, nếu thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, tiêu chí phụ sẽ được sử dụng. Đặc biệt, đối với các ngành đặc thù như Thiết kế thời trang, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự ưu tiên các nguyện vọng của thí sinh.
Điểm xét tuyển điểm chuẩn trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2020 được quy định như sau:
- Điểm xét tuyển vào trường đại học Công nghiệp Hà Nội = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm xét tuyển vào trường được tính = (điểm Toán + điểm Ngữ văn + 2*điểm tiếng Anh) * 3/4 + điểm ưu tiên
- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, điểm xét tuyển = (điểm Toán + điểm Ngữ Văn + 2*điểm tiếng Anh hoặc điểm tiếng Trung) * 3/4 + điểm ưu tiên
- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật, điểm xét tuyển = (điểm Toán + điểm Ngữ Văn + 2*điểm tiếng Anh hoặc điểm tiếng Nhật) * 3/4 + điểm ưu tiên.
5. Xác nhận nhập học
Sau khi tra điểm chuẩn đại học Công Nghiệp 2020, thí sinh đã biết mình trúng tuyển hay không. Thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ tiến hành xác nhận nhập học bằng cách nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020. Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Hội trường Tầng 3 của trường. Ngoài ra, thí sinh có thể gửi qua đường bưu điện kèm theo phong bì dán sẵn tem ghi địa chỉ và số điện thoại người nhận khi có Giấy báo nhập học gửi về.
Thông qua bài viết này, mình đã cung cấp cho các bạn các thông tin về điểm chuẩn đại học Công Nghiệp Hà Nội 2020 chính xác nhất. Từ đó, các bạn học sinh có thể xem xét và định hướng cho tương lai của mình một cách rõ ràng và cụ thể. Chúc các bạn thành công.