Câu tường thuật là loại câu văn để tường thuật lại một lời nói nào đó của người khác một cách gián tiếp mà không làm phát sinh thay đổi về nghĩa. Sau đây là các cách chuyển đổi loại câu tường thuật trong tiếng Anh.
Ở hầu hết các trường hợp, ta có thể thấy rằng để thay đổi một câu văn trong tiếng Anh từ trực tiếp sang câu tường thuật, yêu cầu ta cần phải đổi một số yếu tố trong thành phần câu như đại từ nhân xưng, trạng từ chỉ nơi chống, động từ chính và các thì được sử dụng trong ngữ cảnh câu văn.
1. Thay đổi về thì của câu tường thuật (Tenses):
Đối với một lời nói gián tiếp thì động từ trong câu nói sẽ được biến đổi bằng cách lùi thì. Chẳng hạn lời nói ở thì hiện tại thì khi dẫn câu tường thuật, ta sẽ đặt nó trong thì quá khứ, hay một câu mang thì quá khứ thì khi chuyển đổi ta sẽ biến đổi câu nói thành thì quá khứ hoàn thành… Tương tự với các thì khác trong tiếng Anh cũng như vậy.
Có thể lấy một số ví dụ như:
Present simple He said: “I listen to music every day” |
Past Simple He said (that) he listened to music every day. |
Present Continuous He said: “I am reading book” |
Past Continuous He said (that) he was reading book. |
Past simple He said: “I listened to music yesterday” |
Past Perfect He said (that) he had listened to music yesterday. |
* Trường hợp không thay đổi
Vẫn sẽ có một số trường hợp khi sử dụng câu tường thuật ta không cần lùi thì khi:
- Câu nói trực tiếp đó là một sự thật hiển nhiên (general truth):
Ex: “The summer is hot.” ➨ He said the summer is hot.
Thay đổi về thì của câu
- Khi động từ tường thuật đang ở thì hiện tại đơn (simple present) hoặc ở thì hiện tại hoàn thành/tương lai (present perfect/future) thì động từ sẽ không cần phải thay đổi:
Ex: “ I watch TV every day” ➨ He says/will say/has said that He watches TV every day.
2. Thay đổi Đại từ của câu tường thuật
Theo đó, các đại từ nhân xưng cũng như các đại từ sở hữu cũng sẽ được biến đổi trong tường thuật. Chẳng hạn như:
Indirect speech (Câu gián tiếp) | Direct speech (Câu trực tiếp) | Pronouns (Đại từ) |
I | He/She | Đại từ nhân xưng |
We | They | |
You | I/He/Her/They | |
Me | Him/Her | |
Us | Them | |
You | Me/Him/Her/Them | |
My | Her/His | Đại từ sở hữu |
Our | Their | |
Your | My/His/Her/Their | |
Mine | His/Hers | |
Ours | Theirs | |
This | That | Đại từ chỉ định |
These | Those |
Ex: “I like your new shirt!” ➨ He told me that he liked my new new shirt.
Có thể thấy, đại từ nhân xưng “I” bàn đầu khi vào trong câu tường thuật sẽ được biến đổi thành “He/She”. Còn đại từ sở hữu là “Your” sẽ được biến đổi thành “My”. Qua đó, người dùng cần phải chú ý đến ngữ cảnh để chuyển đổi sao cho phù hợp.
3. Thay đổi về các trạng từ chỉ nơi chốn/thời gian
Now | At that timeThen |
Today | That dayYesterdayThe (day) of (month)Monday |
Yesterday | The day before yesterdayThe day beforeThe (day) of (month)Monday |
Last night | The night beforeTuesday night |
Last week | The week beforeThe previous week |
Tomorrow | TodayThe next dayThe following day/ Friday |
The day after tomorrow | In two day’s timeTwo days after |
The day before yesterday | Two day before |
Ago | Before |
Here | There |
Ex: “I met Lily today”, Joe said.
Joe told me that he had met Lily that day.
“I will meet Lily tomorrow”, Joe said.
Joe said that he would meet Lily the next day.
4. Thay đổi động từ tường thuật (reporting verbs)
Thay đổi động từ tường thuật (reporting verbs)
Xem thêm:
- Sổ Liên Lạc Điện Tử Và Những Bất Cập Trong Giáo Dục Con Trẻ
- 10 Hành Trang Cho Sinh Viên Năm Nhất Vào Đại Học
Các động từ thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là câu tường thuật có thể kể đến như là: tell, say, inform, ask, declare, announce… Các động từ này khi được chuyển sang thể câu tường thuật có thể sẽ được giữ nguyên bản và không bị biến đổi.
Tuy vậy, sẽ có một số trường hợp, một số ngữ cảnh không có sự tác động từ câu trực tiếp thì ta có thể thêm các động từ tường thuật này vào nhưng phải tùy thuộc vào ngữ cảnh cũng như vốn từ mà bản thân mình có.
VD: John said: “I don’t like Vy”
John said (that) he didn’t like Vy.
➨ Khi đó, động từ khi chuyển sang tường thuật sẽ được giữ nguyên từ lời nói trực tiếp sang tường thuật.
He said: “Vy live in Elipsport.”
He told me that Vy lived in Elipsport.
➨ Qua đó, ở trường hợp này, động từ chuyển đổi từ “say” thành “tell” trong câu tường thuật.
Có thể nói, câu tường thuật là loại câu văn để tường thuật lại một lời nói nào đó của người khác một cách gián tiếp mà không làm phát sinh thay đổi về nghĩa. Nhờ vào đó mà bạn có thể hoàn thiện ký năng giao tiếp cũng như nâng cao thêm trình độ ngữ pháp tiếng Anh của mình.
Nguồn: Giáo dục