Tiếng Hàn là một ngôn ngữ phổ biến và được nhiều người yêu thích trên thế giới hiện nay. Việc học tiếng Hàn cũng đang dần trở thành một xu hướng và phổ biến đối với người nước ngoài. Sau đây sẽ là 8 bước học tiếng Hàn cấp tốc hiệu quả ngay tại nhà dành cho bạn
1. Học chữ Hangeul
Hangul là bảng chữ cái tiếng Hàn. Vì thế việc bắt đầu học bảng chữ cái là điều cần thiết và là nền tảng của việc học bất kỳ một ngôn ngữ nào. Đặc biệt học bảng chữ cái sẽ là một nền tảng cho kỹ năng đọc và viết của bạn.
Tiếng Hàn có bảng chữ cái đơn giản, ít âm tiết mặc dù nó hơi lạ so với người Việt vì nó không phải là bảng chữ cái Latin. Suy cho cùng nó thuộc mức độ dễ học, dễ thuộc và dễ tiếp thu.
Bảng chữ cái Hangul
Bảng chữ cái Hangul được tạo ra bởi vua Sejong năm 1443, triều đại Joseon của đất nước Triều Tiên. Ban đầu với 11 nguyên âm và 17 phụ âm đi kèm. Cho đến ngày nay, Hangul có tất cả 24 chữ cái với 10 nguyên âm cùng 14 phụ âm khác nhau. Trường hợp tính cả nguyên âm đôi thì có tất cả là 16 nguyên âm và 40 chữ cái khác nhau.
Mặc khác, cũng vì sự ảnh hưởng của Hán tự đến đất nước này mà tiếng Hàn có khoảng 3000 ký tự tiếng Hán (Hanja). Khác với tiếng Nhật thì chữ Hán trong tiếng Hàn luôn được giới hạn sử dụng và thường sử dụng trong giới học thuật, tôn giáo, biên soạn từ điển, báo chí, họ tên người, văn học cổ điển hay văn học ở thế chiến thứ hai của Hàn Quốc, trong khi tiếng Nhật cũng sử dụng Hán tự (Kanji) phổ biến hơn rất nhiều. Hanja không được sử dụng ở Triều Tiên hiện nay.
2. Học đếm số
Cách số đếm của tiếng Hàn hơi nhập nhằng và có phần phức tạp hơn
Bên cạnh phần chữ thì phần số cũng là một yếu tố quan trọng của một ngôn ngữ, vì thế tìm hiểu việc đếm số cũng là một kỹ năng quan trọng giúp bạn có thể sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nào đó, nhất là đối với tiếng Hàn.
Hơn hết, cách số đếm của tiếng Hàn hơi nhập nhằng và có phần phức tạp hơn. Người Hàn sử dụng 2 hệ thống đếm số đó là thuần Hàn và Hán – Hàn, vì thế tùy vào từng ngữ cách mà sử dụng sao cho hợp lý. Hệ thống đếm số của tiếng Hàn cũng dựa trên cơ sở của Hán tự.
Trường hợp sử dụng từ thuần Hàn là dùng để đến số lượng của một đồ vật nào đó hay để đếm tuổi ở người. Chẳng hạn như đứa trẻ 2 tuổi, 3 chai rượu, 4 người đàn ông…Qua đó ta có thể suy ra số đếm trong tiếng Hàn là:
하나 | ha-na | 1 |
둘 둘 | dul | 2 |
셋 | sết | 3 |
넷 | nết | 4 |
다섯 | đa-sót | 5 |
여섯 | yo-sót | 6 |
일곱 | il-gốp | 7 |
여덟 | yo-đol | 8 |
아홉 | a-hốp | 9 |
열 | yol | 10 |
Trường hợp có những chữ số có âm “t” là âm cuối thì “t” là một âm câm và không phát âm ra mà ta ngắt quãng trước âm “t” khi phát âm
Trường hợp thứ hai, sử dụng số đếm Hán – Hàn được dùng cho ngày tháng năm, địa chỉ, số điện thoại hay các số từ 100 trở lên…Sau đây là cách đếm từ 1 đến 10 của tiếng Hàn:
일 | il | 1 |
이 | i | 2 |
삼 | sam | 3 |
사 | sa | 4 |
오 | ô | 5 |
육 | yuk | 6 |
칠 | chil | 7 |
팔 | pal | 8 |
구 | gu, ku | 9 |
십 | síp | 10 |
3. Bắt đầu với những từ vựng đơn giản
Việc học từ vựng đối với tiếng Hàn là rất quan trọng. Nếu vốn từ của bạn càng lớn thì bạn sẽ càng dễ dàng để đạt được trình độ thành thạo tiếng Hàn chỉ trong thời gian rất ngắn. Qua đó, hay bắt đầu việc học từ vựng tiếng Hàn ngay khi đã thành thạo bảng chữ cái Hangul.
Việc bắt đầu cũng không nên quá dồn nén mình mà bạn cần bắt đầu với những từ đơn giản hay sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Qua đó mà bạn sẽ thấy vốn từ của mình được tăng lên lúc nào không hay đấy và đừng bất ngờ với điều đó nhé.
Sau đây sẽ là một số từ vựng thông dụng mỗi ngày của tiếng Hàn mà bạn nên học như:
택시 | taxi |
기사 | tài xế / lái xe |
횡단보도 | chỗ sang đường dành cho người đi bộ |
육교 | cầu vượt |
신호등 | đèn giao thông |
사거리 | ngã tư |
보이다 | thấy |
방향 | phương hướng |
교통 | giao thông |
타다 | đi xe, lên xe |
갈아타다 | đổi xe |
돌아가다 | quay lại |
막히다 | tắc (đường) |
세우다 | dừng lại |
직진 | đi thẳng |
우회전 | rẽ phải |
좌회전 | rẽ trái |
유턴 | quay đầu xe |
호텔 | khách sạn |
체크인 | làm thủ tục nhận phòng |
체크아웃 | làm thủ tục trả phòng |
비용 | chi phí |
숙박비 | giá thuê phòng |
프런트 | quầy tiếp tân |
객실 | phòng khách |
싱글/더블 침대 | giường đơn / giường đôi |
온돌방 | phòng có hệ thống sưởi nền |
레스토랑 | nhà hàng, tiệm ăn |
열쇠 | chìa khóa |
귀중품 | đồ có giá trị |
예약하다 | đặt trước |
모닝콜 | báo thức buổi sáng |
청소하다 | dọn dẹp |
세탁하다 | giặt giũ |
엘리베이터 | thang máy |
에어컨 | máy điều hòa |
식당 | nhà hàng, hiệu ăn |
메뉴 | thực đơn |
맛있다 | ngon |
맛없다 | không ngon |
맵다 | cay |
짜다 | mặn |
시키다 | gọi (món ăn) |
그릇 | bát |
후식 | món tráng miệng |
밥 | cơm |
김치 | kimchi (dưa muối Hàn Quốc) |
반찬 | thức ăn |
먹다 | ăn |
마시다 | uống |
배고프다 | đói |
배부르다 | no |
주문하다 | gọi món ăn / đặt hàng |
추가하다 | thêm |
은행 | ngân hàng |
창구 | quầy giao dịch |
은행원 | nhân viên ngân hàng |
고객 | khách hàng |
통장 | sổ tài khoản |
입금(하다) | gửi tiền (tiết kiệm) |
출금(하다) | rút tiền |
송금(하다) | chuyển tiền sang tài khoản khác |
계좌 | tài khoản |
(계좌를)열다 | mở tài khoản |
외환 | ngoại hối |
환율 | tỷ giá hối đoái |
매수(살 때) | (khi) mua |
매도(팔 때) | (khi) bán |
환전하다 | đổi tiền |
자동입출금기 | máy rút tiền tự động |
번호표 | phiếu đợi (có đánh số thứ tự) |
수수료 | lệ phí |
오르다 | tăng lên |
내리다 | giảm xuống |
버스 | xe bus |
운전기사 | người lái xe |
지하철 | tàu điện ngầm |
역 | ga |
~호선 | tuyến (số) (tàu điện ngầm) |
요금 | giá tiền / cước phí |
버스정류장 | bến xe bus |
매표소 | điểm bán vé |
교통카드 | thẻ giao thông |
현금 | tiền mặt |
구입하다/사다 | mua |
돈을 내다 | trả tiền |
타다 | đi (lên) |
내리다/하차하다 | xuống (xe) |
갈아타다 | đổi xe (tàu) |
환승역 | ga đổi xe (tàu) |
단말기 | máy quẹt thẻ (thiết bị lên xuống ở xe bus) |
찍다 | quẹt thẻ |
벨을 누르다 | bấm chuông |
편의점 | cửa hàng 24 giờ |
어디 | đâu (từ hỏi địa điểm) |
가다 | đi |
똑바로 | thẳng |
오른쪽 | bên phải |
왼쪽 | bên trái |
앞 | trước |
뒤 | sau |
건너편 | đối diện |
이쪽 | lối này |
저쪽 | lối kia |
Việc học từ vựng tiếng Hàn cần phải có sự ứng dụng thực tiễn. Qua đó khi nghe được 1 từ tiếng Việt nào đó bạn cần liên hệ ngay với tiếng Hàn tương ứng. Nếu bạn không biết được từ tiếng Hàn nào, bạn có thể note lại và về học từ đó sau. Nhờ phương pháp đó mà bạn có thể dễ dàng tiếp thu được 1 lượng từ vựng thông dụng được sử dụng hằng ngày.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng giấy note để học từ vựng về các đồ vật trong nhà thông qua việc dán giấy note có ghi nghĩa tiếng Hàn vào từng đồ vật. Nhờ vậy mà bạn có thể học tiếng Hàn ngay cả trong những hoạt động hằng ngày.
Việc học từ hay cụm từ nào đó thuộc tiếng Hàn ngay cả dịch từ Hàn sang Việt cũng quan trọng không kém so với việc dịch từ Việt sang Hàn. Nhờ vậy, việc sử dụng từ ngữ sẽ được linh hoạt và chủ động hơn rất nhiều.
4. Học câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản
Việc học tiếng Hàn ở mức độ câu cũng là điều quan trọng. Việc đó sẽ nhanh chóng nâng cao trình độ giao tiếp của bản thân bạn và thành thạo trong việc giao tiếp tiếng Hàn ngoài xã hội. Vì thế bạn có thể bắt đầu với những câu nói đơn giản và thông dụng của tiếng Hàn, đó có thể là những câu giới thiệu, câu chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi… Hãy cùng tìm hiểu những mẫu câu cơ bản ngay sau đây:
안녕 | an-nhoong | Xin chào |
안녕하새요 | an -nhoong-ha-sê-yô | Xin chào (theo lối kính ngữ) |
네 | nê | Đúng, dạ, phải |
아니 | a-ni | Sai, Không phải |
감사합니다 | cam-xa-ham-ni-đa | Cảm ơn |
저는 ___ 입니다 | cho-nưn___ im-ni-đa | Tên tôi là… |
어떠십니까? | o-to-shim-ni-cá? | Bạn có khỏe không? |
만나서 반가워요 | man-na-so ban-ga-ùa-yô | Rất vui được gặp bạn |
안녕히 계세요 | an-nhoong hi kê-sê-yô | Tạm biệt khi đối phương là bên ở lại |
안녕히 가세요 | an-nhoong hi ka-sê-yô | Tạm biệt |
5. Giao tiếp lịch sự trong tiếng Hàn
Đối với tiếng Hàn, điểm đặc trưng đó là sự luân phiên lượt lời cũng như giao tiếp một cách lịch sự của người Hàn. Hãy thử tìm hiểu các đoạn hội thoại giữa tiếng Việt và tiếng Hàn, bạn sẽ thấy sự khác nhau trong quá trình giao tiếp.
Từ vựng tiếng Hàn rất phong phú và đa dạng
Xét theo đặc điểm, tiếng Hàn và tiếng Việt khác nhau ở phần đuôi động từ. Với người Hàn, họ sẽ biến đổi phần đuôi từ tùy thuộc vào người mà họ đang giao tiếp, nguyên tắc để đổi đuôi động từ sao cho phù hợp đó là theo độ tuổi và thứ bậc, địa vị của họ đối với xã hội.
Bạn cần phải hiểu cách thức sử dụng, cũng như nghiên cứu sâu về hành vi lời nói của người Hàn Quốc để có thể định hướng cho mình một lối giao tiếp sao cho phù hợp, giống với người bản địa nhất. Tiếng Hàn cũng chia ra 3 cách nói chính với mức độ trang trọng khác nhau như:
- Mức độ thông thường: Dùng khi giao tiếp với người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn. Đặc biệt giữa bạn thân với nhau khi không cần phân biệt mức độ giao tiếp.
- Mức độ lịch sự: Dùng khi giao tiếp với người lớn tuổi hơn hay trong những buổi lễ, ngữ cảnh sang trọng
- Mức độ sử dụng kính ngữ: Đây là mức độ giao tiếp cao nhất của người Hàn, được sử dụng trong những ngữ cảnh quan trọng. Chẳng hạn như trong thời sự, những buổi phát biểu hay trong quân đội.
6. Học ngữ pháp cơ bản
Ngữ pháp là một cấp độ không thể thiếu đối với một ngôn ngữ. Nó dùng để giúp bạn có thể nói ngôn ngữ một cách chuẩn hóa, khiến người nghe có thể hiểu được bạn đang nói gì, mục đích truyền tải của bạn là gì?
Cấu trúc ngữ pháp của tiếng Hàn là S + O + V
Chẳng hạn với ngữ pháp tiếng Hàn thường có cấu trúc: S + O + V. Qua đó động từ là yếu tố luôn luôn đứng cuối câu. Việc lược bớt chủ ngữ trong câu tiếng Hàn cũng khá phổ biến. Chủ ngữ thường được tự suy ra tùy theo ngữ cảnh của giao tiếp.
Trong tiếng Hàn, tính từ (Adj) được sử dụng với chức năng như một động từ (V). Qua đó mà có thể thay đổi linh hoạt, tạo ra nhiều dạng thức của câu.
7. Tập phát âm chuẩn với tiếng Hàn
Việc tập phát âm cũng rất quan trọng. Chỉ khi bạn có thể phát âm tiếng Hàn chuẩn thì bạn mới được xem là thành thạo ngôn ngữ tiếng Hàn. Vì thế mà việc tập luyện pháp âm sao cho chuẩn nhất là điều cần thiết.
Người Việt học tiếng Hàn thường rất hay mắc các lỗi như phát âm như chữ Latin trong khi cách phát âm của tiếng Hàn thường chú trọng dùng lưỡi và uốn nắn nhiều. Vì thế bạn cần phải tập làm quen với cách phát âm sao cho chuẩn xác nhất.
Trên đây là 7 bước rèn luyện tiếng Hàn hiệu quả và nhanh chóng nhất. Việc học ngôn ngữ nhất là tiếng Hàn cần phải được đầu tư thể thời gian cũng như công sức của bản thân thì bạn sẽ có thể thành thạo được loại ngôn ngữ thú vị này. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: Giáo dục